Kỳ Thi Đại Lý Thuế 2020 / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Uqpx.edu.vn

Lịch Thi Chứng Chỉ Đại Lý Thuế Kỳ 1 Năm 2022

Lịch thi chứng chỉ đại lý thuế kỳ 1 năm 2020 cho mọi cá nhân đủ điều kiện để tham gia kỳ thi chứng chỉ hành nghề làm thủ tục về thuế để chuẩn bị hồ sơ nộp cho đúng thời hạn

Ngày 14/2/2020 tổng cục thuế thông báo lịch thi chứng chỉ đại lý thuế kỳ 1 năm 2020 cho mọi cá nhân đủ điều kiện để tham gia kỳ thi chứng chỉ hành nghề làm thủ tục về thuế để chuẩn bị hồ sơ nộp cho đúng thời hạn

THÔNG BÁO

Về việc tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề

dịch vụ làm thủ tục về thuế kỳ 1 năm 2020

Căn cứ Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và Thông tư 51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012;

Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-TCT ngày 14/01/2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc thành lập Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2020.

Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2020 thông báo về việc tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế kỳ 1 năm 2020 như sau:

1. Đối tượng và điều kiện dự thi chứng chỉ đại lý thuế năm 2020

Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ một (01) năm trở lên và có đủ các điều kiện sau:

– Có lý lịch rõ ràng, không thuộc các trường hợp sau:

+ Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù.

+ Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một (01) năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.

+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

+ Các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

– Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc các ngành kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật hoặc các chuyên ngành khác và có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học về tài chính, kế toán, kiểm toán, phân tích hoạt động tài chính, thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên và đã có thời gian làm việc trong lĩnh vực này từ đủ hai (02) năm trở lên tính từ thời gian tốt nghiệp ghi trên quyết định hoặc văn bằng tốt nghiệp đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

– Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi theo quy định tại Điểm 2 Thông báo này.

2. Hồ sơ dự thi chứng chỉ đại lý thuế kỳ 1 năm 2020

2.1. Người dự thi đăng ký dự thi lần đầu

2.1.1. Người dự thi thuộc trường hợp phải thi 2 môn (có thể đăng ký dự thi 2 môn hoặc 1 môn), hồ sơ bao gồm:

(1) Đơn đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).

(2) Sơ yếu lý lịch có dán ảnh màu cỡ 4x6cm, đóng dấu giáp lai ảnh, đóng dấu giáp lai giữa các trang, có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người đăng ký dự thi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (mẫu số 01 kèm theo Thông báo này).

Đối với người nước ngoài: Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

(3) Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc các ngành kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật (bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp).

Đối với người dự thi có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc các ngành, chuyên ngành không phải kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật nhưng có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học về tài chính, kế toán, kiểm toán, phân tích hoạt động tài chính, thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên thì nộp:

(i) Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên (bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp).

(ii) Bảng kết quả học tập hoặc Bảng điểm toàn khóa học (bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bảng kết quả học tập, Bảng điểm toàn khóa học do nước ngoài cấp).

(iii) Bảng xác định chuyên ngành đủ điều kiện dự thi (Mẫu số 02 kèm theo Thông báo này).

(4) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn sử dụng (bản sao có chứng thực).

(5) Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc Sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi (bản sao có chứng thực).

(6) Một (01) ảnh màu cỡ 3x4cm và hai (02) ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.

2.1.2. Người dự thi thuộc trường hợp được miễn 01 môn thi theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 và khoản 6 Điều 1 Thông tư số 51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ Tài chính, hồ sơ bao gồm:

(1) Các giấy tờ nêu tại Mục (1), (2), (3), (4), (6) Điểm 2.1.1 Thông báo này.

(2) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn môn thi theo quy định.

a) Miễn môn thi Kế toán:

– Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính đối với người dự thi đã được cấp chứng chỉ.

– Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi và bản sao có chứng thực Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác đối với người dự thi đã làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán hoặc Kiểm toán (bản sao có chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp); Bảng kết quả học tập hoặc Bảng điểm toàn khóa học (bản sao có chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bảng kết quả học tập, Bảng điểm toàn khóa học do nước ngoài cấp); Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội đối với người dự thi đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ năm (05) năm trở lên.

b) Miễn môn thi Pháp luật về thuế:

– Chứng chỉ hành nghề luật sư (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư pháp và Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế (bản sao có chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp) đối với người đã được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.

– Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi và Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (bản sao có chứng thực) đối với:

+ Người dự thi đã là công chức thuế, viên chức thuế có ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế, giảng viên trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ ba (03) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

+ Người dự thi đã làm giảng viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

2.2. Người dự thi đăng ký dự thi lại các môn thi chưa đạt hoặc đăng ký thi các môn chưa thi

2.2.1. Đăng ký dự thi lại môn thi chưa đạt hoặc dự thi 1 môn chưa thi, hồ sơ bao gồm:

(1) Đơn đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).

(2) Bản chụp Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cấp.

(3) Một (01) ảnh màu cỡ 3x4cm và hai (02) ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.

2.2.2. Đăng ký dự thi lại 1 môn thi chưa đạt hoặc 1 môn chưa thi và thuộc trường hợp được miễn 01 môn thi theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 và khoản 6 Điều 1 Thông tư số 51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ Tài chính, hồ sơ bao gồm:

2.2.2.1. Đăng ký dự thi môn Pháp luật về thuế và thuộc trường hợp được miễn thi môn Kế toán

(1) Đơn đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).

(2) Bản chụp Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cấp.

(3) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn môn thi Kế toán theo quy định:

– Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kế toán viên hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính đối với người dự thi đã được cấp chứng chỉ.

– Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi và bản sao có chứng thực Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác đối với người dự thi đã làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán hoặc Kiểm toán (bản sao có chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp); Bảng kết quả học tập hoặc Bảng điểm toàn khóa học (bản sao có chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bảng kết quả học tập, Bảng điểm toàn khóa học do nước ngoài cấp); Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội đối với người dự thi đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ năm (05) năm trở lên.

(4) Một (01) ảnh màu cỡ 3x4cm và hai (02) ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.

2.2.2.2. Đăng ký dự thi môn Kế toán và thuộc trường hợp được miễn thi môn Pháp luật về thuế

(1) Đơn đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).

(2) Bản chụp Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cấp.

(3) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn môn thi Pháp luật về thuế theo quy định:

– Chứng chỉ hành nghề luật sư (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư pháp và Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế (bản sao có chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp) đối với người đã được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.

– Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi và Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (bản sao có chứng thực) đối với:

+ Người dự thi đã là công chức thuế, viên chức thuế có ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế, giảng viên trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ ba (03) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

+ Người dự thi đã làm giảng viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

(4) Một (01) ảnh màu cỡ 3x4cm và hai (02) ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.

Người đăng ký dự thi tải (download) các mẫu biểu, hồ sơ đăng ký dự thi tại địa chỉ website: chúng tôi hoặc www.mof.gov.vn.

Hồ sơ được sắp xếp bỏ vào túi hồ sơ, ghi đầy đủ các thông tin trên trang bìa túi hồ sơ (mẫu số 04 kèm theo Thông báo này). Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ đăng ký thi tại một (01) địa điểm thi.

Hồ sơ dự thi không đầy đủ, không theo mẫu quy định tại Thông báo này, hồ sơ không đủ điều kiện dự thi, hồ sơ nộp sau 17 giờ của ngày cuối cùng trong thời hạn nộp hồ sơ theo Thông báo này sẽ không được chấp nhận. Hồ sơ đã nộp không trả lại người đăng ký dự thi.

3. Môn thi, hình thức thi, thời gian thi, ngôn ngữ thi chứng chỉ đại lý thuế năm 2020

– Môn thi gồm:

+ Môn thi Pháp luật về thuế, bao gồm Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

+ Môn thi Kế toán, bao gồm các nội dung sau: Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành; Các chuẩn mực kế toán Việt Nam.

– Hình thức thi: thi viết.

– Thời gian thi: 180 phút/môn thi.

– Ngôn ngữ thi: Tiếng Việt.

4. Thời gian, địa điểm tổ chức thi chứng chỉ đại lý thuế năm 2020

– Thời gian thi: dự kiến trong tháng 4/2020.

– Địa điểm thi: Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh.

5. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ thi chứng chỉ đại lý thuế năm 2020

– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày 02/3/2020 đến ngày 06/3/2020 (buổi sáng từ 08 giờ đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).

– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:

+ Tại Hà Nội: trụ sở cơ quan Tổng cục Thuế, số 123 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

+ Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ 138 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

(Thời gian tiếp nhận hồ sơ trực tiếp có thể thay đổi tùy thuộc vào diễn biến dịch bệnh viêm đường hô hấp do chủng mới virus Corona (Covid-19) và được công bố tại website Tổng cục Thuế.)

Thông tin về danh sách những người đủ điều kiện dự thi, danh sách những người đủ điều kiện miễn thi, danh sách những người không đủ điều kiện dự thi, thời gian thi, địa điểm thi, lịch thi chính thức sẽ được thông báo trên Website của Tổng cục Thuế (www.gdt.gov.vn). Thí sinh tự tra cứu thông tin trên website của Tổng cục Thuế, Hội đồng thi không gửi thông báo riêng cho từng thí sinh.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ theo số điện thoại sau để được giải đáp: 024.39727753 hoặc 024.36321609.

Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2020 trân trọng thông báo./.

Nơi nhận:

– Lãnh đạo Tổng cục Thuế (để báo cáo);

– Vụ TTHT (để đăng trên website);

– Các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế;

– Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW

(để thông báo tại trụ sở cơ quan thuế

và các Chi cục Thuế trong địa bàn quản lý);

– Phân hiệu TNV tại Huế;

– Hội Tư vấn thuế Việt Nam;

– Các cơ sở đào tạo bồi dưỡng cho người dự thi.

– Lưu VT, HĐT, TNV (2b).

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Các bài viết mới

Các tin cũ hơn

Thông Báo Về Thời Gian Thi Và Danh Sách Thí Sinh Dự Thi Kỳ Thi Đại Lý Thuế Đợt I Năm 2022

Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2020 thông báo về thời gian thi và danh sách thí sinh dự thi kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế – kỳ 1 năm 2020 như sau:

1. Thời gian thi: Hiện nay, trước tình hình dịch bệnh Covid-19 vẫn đang diễn biến phức tạp, toàn quốc đang thực hiện các biện pháp cấp bách phòng chống dịch Covid-19 theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/03/2020 của Thủ tướng Chính phủ nên thời gian thi sẽ được tạm hoãn đến khi tình hình dịch bệnh ổn định.

Thời gian thi chính thức, địa điểm thi sẽ được thông báo trên Website của Tổng cục Thuế.

2. Danh sách thí sinh: theo Quyết định số 26/QĐ-HĐT ngày 16/04/2020 của Chủ tịch Hội đồng thi về việc phê duyệt danh sách đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi, đủ điều kiện miễn thi cấp chứng chỉ Đại lý Thuế kỳ thi thứ nhất năm 2020

Tham khảo file:

1. Thi hai mon-HN 2. Thi Phap luat ve thue-HN 3. Thi Ke toan-HN 4. Thi hai mon-HCM 5. Thi Phap luat ve thue-HCM 6. Thi Ke toan-HCM 7. Khong du dieu kien thi 8. Du dieu kien mien Ke toan-HN 9. Du dieu kien mien Ke toan-HCM 10. Khong du dieu kien mien Phap luat ve thue 11. Khong du dieu kien mien Ke toan Quyet dinh phe duyet danh sach thi 4. Lưu ý:

– Thông báo này thay cho giấy báo thi. Hội đồng thi không gửi giấy báo thi đến từng thí sinh. Thí sinh nhận phiếu dự thi khi đến làm thủ tục dự thi.

– Thí sinh kiểm tra thông tin của mình trong danh sách đã được đăng tải kèm theo thông báo này. Trường hợp thông tin của thí sinh có sai sót so với hồ sơ đã nộp cho Hội đồng thi, đề nghị thí sinh liên hệ với Hội đồng thi trước ngày 08/05/2020 theo số điện thoại: 024.39727753.

– Danh sách thí sinh từng phòng thi được niêm yết tại địa điểm thi.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass

Tags danh sách dự thiđại lý thuế 2020Thời gian thi đại lý thuế

Bí Quyết Vượt Qua Kỳ Thi Chứng Chỉ Đại Lý Thuế

Có nên thi chứng chỉ đại lý thuế không?

Có nên thi chứng chỉ đại lý thuế không? Bạn có biết “Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế” là gì chưa? Giống như tên gọi của nó chứng chỉ này cho phép bạn hành nghề dịch vụ kế toán. Bạn sẽ có được gì khi sở hữu trong tay chứng chỉ đại lý thuế? Chứng chỉ đại lý thuế có đáng để bạn phải bỏ công để có được?

Chứng chỉ đại lý thuế dùng để làm gì?

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là tên gọi đầy đủ của các cách gọi tắt như “Chứng chỉ đại lý thuế”, “chứng chỉ hành nghề dịch vụ thuế”, ….

Sở dĩ nó có các tên gọi như vậy. Bởi vì các Đại lý thuế để đủ điện kiện cấp phép hoạt động thì cần có ít nhất hai nhân viên có “Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế”.

Các hoạt động của đại lý thuế là dịch vụ kế toán làm các thủ tục về thuế. Bao gồm: đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế. Ngoài ra thực hiện thủ tục hành chính thuế khác thay người nộp thuế.

Làm sao để có được Chứng chỉ đại lý thuế?

Để có được Chứng chỉ đại lý thuế các bạn cần phải trải qua kỳ thi do Tổng Cục thuế tổ chức. Kỳ thi lấy chứng chỉ đại lý thuế được tổ chức 1 năm 2 lần. Tùy từng năm mà tháng thi có thể rơi vào tháng 3 và tháng 9 hoặc tháng 4 và tháng 10.

Để được tham dự kỳ thi chứng chỉ đại lý thuế. Bạn cần:

– Có đầy đủ điều kiện dự thi chứng chỉ đại lý thuế.

+ Để dự thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thì các bạn phải có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên. Và phải thuộc các chuyên ngành kinh tế, kế toán, kiểm toán, luật, thuế, tài chính, ngân hàng.

Hoặc thí sinh phải có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở của chuyên ngành khác và có tổng học trình (hoặc tiết học) các môn về kế toán, kiểm toán, phân tích hoạt động tài chính, tài chính, thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên.

+ Có thời gian làm việc thuộc các ngành kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật từ đủ hai năm trở lên tính từ thời gian tốt nghiệp đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự thi.

– Có bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, đúng thời hạn.

Thông thường hồ sơ sẽ phải nộp trước ngày thi khoảng 3 tháng. Và thời gian Hội đồng thi nhận hồ sơ chỉ kéo dài trong vòng 1 tuần. Do đó, khi có thông báo của Tổng Cục thuế (trên website chúng tôi các bạn cần nhanh chóng chuẩn bị và nộp hồ sơ đúng hạn.

Thi chứng chỉ đại lý thuế có khó không?

Không chỉ dừng lại ở đó. Kỳ thi chứng chỉ đại lý thuế bao gồm 2 môn:

Cấu trúc đề thi chứng chỉ đại lý thuế môn pháp luật về Thuế như sau:

Thời gian làm bài thi Môn Pháp luật về thuế là 180 phút dưới hình thức thi viết.

Phần I: Cấu trúc đề thi chứng chỉ đại lý thuế môn thuế – Phần trắc nghiệm

– Tổng phần thi trắc nghiệm chứng chỉ đại lý thuế môn pháp luật Thuế chiếm khoảng 3 điểm.

– Bao gồm 40 – 60 câu hỏi trắc nghiệm về tất cả các loại sắc thuế (thuế GTGT, thuế TNDN, Thuế TNCN, Thuế TTĐB; các quy định về Quản lý thuế, hóa đơn….)

⇒ Kinh nghiệm ôn thi chứng chỉ đại lý thuế trong phần thi trắc nghiệm này là:

Thứ nhất: Hãy chắc chắn rằng bạn đã nắm được các văn bản pháp lý mới nhất của các sắc thuế trên.

Thứ ba: Sau khi nắm được tổng thể các bạn đi vào học chi tiết từng quy định một. Và làm bài tập trắc nghiệm cho từng phần.

Phần thuế TNCN và phần thuế TTĐB là 02 bài tập ngắn hơn so với thuế GTGT và thuế TNDN và cũng chiếm số điểm ít hơn. Tuy nhiên, bài tập về thuế TNCN và thuế TTĐB trong Cấu trúc đề thi chứng chỉ đại lý thuế môn thuế sẽ dễ ăn điểm hơn so với hai bài còn lại.

Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

Các khoản được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Quy định về giảm trừ gia cảnh.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với từng nguồn thu nhập khác nhau:

+ Cách tính thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ, thử việc.

+ Cách tính thuế TNCN từ tiền lương-tiền công:

Trong phần này phải xác định được tình trạng cư trú của cá nhân (là cá nhân cư trú hay không cư trú).

Nếu là cá nhân cư trú: Tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

Nếu là cá nhân không cư trú: Tính thuế theo biểu thuế lũy tiến toàn phần.

Cách tính thuế nhập cá nhân từ chuyển nhượng, quà tặng, trúng thưởng…. cũng khác nhau. Do đó chúng ta cần tìm hiểu kỹ tại Thông tư 111/2013/TT-BTC và 1 số văn bản bổ sung khác.

Ngoài ra chú ý thêm về các mức thu nhập, trợ cấp bị khống chế.

⇒ Yêu cầu đề bài thường đưa ra cho chúng ta ở phần bài tập này là tính số thuế TNCN phải nộp.

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định mới nhất.

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt.

⇒ Đề bài sẽ yêu cầu chúng ta tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ.

* Phần thuế Giá trị gia tăng trong Cấu trúc đề thi chứng chỉ đại lý thuế môn thuế.

Các yêu cầu thường gặp trong bài tập thuế GTGT như sau:

Yêu cầu lập tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Yêu cầu tính thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ..

Yêu cầu lập tờ khai bổ sung, điều chỉnh thuế giá trị gia tăng.

Để làm tốt phần thi này, các bạn cần lưu ý những điểm sau:

Nắm được thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ. Điều này là bắt buộc vì đề bài sẽ không cho sẵn mức thuế suất. Thay vào đó thì thí sinh sẽ phải tự xác định.

Các điều kiện để được khấu trừ thuế GTGT: như các hóa đơn có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải thanh toán không dùng tiền mặt, có hóa đơn chứng từ hợp lệ…

Chú ý về Nguyên tắc để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. (Lưu ý nguyên vật liệu, dụng cụ, tài sản dùng chung cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được khấu trừ đối với hoạt động chịu thuế GTGT)

Điểm yếu của các thí sinh trong phần bài tập thuế GTGT là: kỹ năng lập hồ sơ khai thuế, chưa nắm được các trường hợp kê khai bổ sung, điều chỉnh. Do đó trong quá trình ôn thi cần phải tập luyện thật nhuần nhuyễn về cách lập tờ khai.

* Phần thuế Thu nhập doanh nghiệp trong Cấu trúc đề thi chứng chỉ đại lý thuế môn thuế. Đề bài thường yêu cầu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.

Nắm được các khoản chi phí được trừ, chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cách chuyển lỗ trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Mức thuế suất thuế TNDN theo quy định mới nhất.

Các khoản thu nhập được xem là thu nhập khác bao gồm những gì.

Thống kê cho thấy tỷ lệ người tham gia kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế trượt bằng là khá cao – có khi lên đến 75%. Nguyên nhân của thực trạng này là do người dự thi chưa có phương pháp ôn tập đúng cách cũng như đầu tư đủ thời gian – công sức

Lập kế hoạch ôn tập từ sớm

Kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế hiện được tổ chức định kỳ 2 lần/ năm -vào thời điểm tháng 4 và tháng 10. Trước thời gian thi 3 tháng, tức là vào tháng 1 và tháng 7, Tổng cục thuế sẽ đăng thông báo chi tiết về kế hoạch tổ chức kỳ thi với thời gian – địa điểm rõ ràng. Sau khi hoàn tất bước nộp hồ sơ, bạn cần bắt tay vào việc lập kế hoạch ôn tập từ sớm.

Ngoài thời gian làm việc, bạn cần dành ít nhất 1 tiếng mỗi ngày cho việc ôn tập và tăng thời lượng nhiều hơn vào cuối tuần. Bên cạnh đó, cần phân chia tiến độ rõ ràng, khoảng thời gian nào là học – nắm lý thuyết về từng loại thuế, lúc nào là bắt đầu giải đề… Việc lên kế hoạch chi tiết và thực hiện nghiêm túc sẽ khiến bạn không phải “vắt chân lên cổ” chạy khi thời điểm thi đã cận kề mà vẫn chưa đâu vào đâu.

Chuẩn bị tài liệu ôn tập cần thiết

Để ôn thi một cách hiệu quả, bạn cần có tài liệu ôn tập. Bạn nên tìm mua 3 cuốn sách này để sử dụng cho quá trình ôn thi của mình, gồm: Giáo trình ôn thi chứng chỉ hành nghề đại lý thuế, Bộ đề ôn thi Đại lý thuế, Lời tự thú của những người đã từng Thất bại và Thành công trong kỳ thi Đại lý thuế. Những cuốn sách này không chỉ cung cấp kiến thức mà còn mách bạn những kinh nghiệm hữu ích để làm bài thi đạt điểm cao.

Tham gia các lớp ôn luyện

Nếu không thể tự quản lý thời gian, lập kế hoạch ôn thi thì việc đăng ký tham gia lớp ôn luyện cũng là một lựa chọn tốt. Với khung thời gian cố định hàng tuần – đến giờ bạn chỉ việc cắp tài liệu đến trung tâm để học – ôn tập – giải đề cùng giảng viên và các thí sinh khác. Bạn có thể hỏi ngay các thắc mắc và được giải đáp trực tiếp – cụ thể là những cái lợi khi bạn tham gia những lớp ôn luyện như thế này. Bạn cần tìm hiểu, lựa chọn một trung tâm uy tín để có thể ôn thi hiệu quả và giúp bạn dễ dàng đỗ kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế.

Luyện giải đề

Chỉ đăng ký thi 1 môn/ 1 lần thi

Nếu bạn không có nhiều thời gian để ôn cả môn kế toán và pháp luật về thuế thì tốt nhất chỉ nên đăng ký thi 1 môn/ 1 lần thi. Ví dụ kỳ thi tháng 4, bạn đăng ký thi môn kế toán – thi đỗ, đến tháng 10 thì đăng ký thi môn pháp luật về thuế. Cách này sẽ chắc ăn hơn so với việc kỳ thi nào cũng thi 2 môn mà ôn tập không hiệu quả nên cả 2 môn đều không đủ điểm. Bạn cần lưu ý, hồ sơ đăng ký dự thi chứng chỉ hành nghề đại lý thuế trong trường hợp này sẽ có sự khác biệt – cho nên bạn cần tìm hiểu, nộp đúng yêu cầu hồ sơ của người chỉ đăng ký thi 1 môn.

Kiến thức chuyên ngành các môn thi kế toán – pháp luật về thuế thường mang tính khô khan, cho nên nếu muốn dễ ghi nhớ, bạn nên hệ thống hóa kiến thức theo dạng sơ đồ tư duy và lấy ví dụ minh họa cụ thể để nhớ lâu, không chỉ phục vụ cho việc thi lấy bằng mà còn vận dụng chính xác vào cả công việc về sau.

Đề Thi Chứng Chỉ Đại Lý Thuế 2022 (Phần Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt)

– Thông tư 130/2016/TT-BTC, ngày 12/08/2016.

– Luật số 27/2008/QH12.

– Luật số 70/2014/QH143.

– Nghị định 108/2015/NĐ-CP

Đề thi chứng chỉ đại lý thuế (Phần thuế tiêu thụ đặc biệt) – Một số câu hỏi trắc nghiệm ôn thi đại lý thuế.

Câu 1: Trường hợp nào sau đây người nộp thuế thuộc diện được xét giảm thuế tiêu thụ đặc biệt.

A. Khi doanh nghiệp bị phá sản.

B. Trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ.

C. Trường hợp gặp khó khăn do kinh doanh bị thu lỗ.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Theo quy định tại Điều 9, Luật số 27/2008/QH12. Các trường hợp được giảm thuế TTĐB bao gồm 2 trường hợp sau.

– Gặp khó khăn do thiên tai.

– Gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ.

Mức giảm thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ căn cứ trên giá trị tổn thất thực tế. Tuy nhiên, không vượt quá 30% của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường.

Câu 2: Thủ trưởng Công ty du lịch Bình Minh mua 1 chiếc du thuyền nhằm mục đích vận chuyển hành khách và khách du lịch. Vậy chiếc du thuyền này có thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Theo quy định tại Điều 1 Nghị định 108/2015/NĐ-CP quy định.

Đối với tàu bay, du thuyền nếu sử dụng cho mục đích dân dụng mới chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Vậy, đối với Công ty du lịch Bình Minh do dùng tàu bay vào mục đích kinh doanh. Do đó tàu bay này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

A. Hàng mã là đồ chơi cho trẻ em.

C. Dịch vụ karaoke.

D. Chế phẩm từ cây thuốc lá dùng để ngậm.

Theo điểm b, Điều 2 Nghị định 108/2015/NĐ-CP thì đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em và đồ dùng học tập.

Các trường hợp còn lại đều thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Các bạn tham khảo đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại: Điều 2 Luật số 27/2008/QH12 và được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Luật 70/2014/QH13 và Điều 2 Nghị định 108/2015/NĐ-CP.

A. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.

B. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu khi thuế quan.

C. Hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau.

D. Ô tô 17 chỗ ngồi bán vào khu chế xuất.

– Quy định về đối tượng chịu thuế GTGT như đã đề cập ở các văn bản trên câu 3, nhìn vào các đáp án đề bài cho ta có thể dễ dàng chọn ngay đáp án.

– Để chắc chắn hơn các bạn tham khảo Đối tượng không chịu thuế TTĐB tại Điều 3 Luật 27/2008/QH12 và Điều 1 Luật 70/2014/QH13.

Câu 5: Công ty A sản xuất bia chai chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thì số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ được xác định là.

A. Bằng Thuế TTĐB của số bia tiêu thụ trong kỳ.

B. Bằng Thuế TTĐB của số bia tiêu thụ trong kỳ – Số thuế TTĐB đã nộp của khâu nguyên liệu đầu vào.

C. Bằng Thuế TTĐB của số bia tiêu thụ trong kỳ – Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu đầu vào tương ứng với số bia xuất kho tiêu thụ trong kỳ.

D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

“Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế TTĐB phải nộp. Số thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra. Số thuế TTĐB chưa được khấu trừ hết trong kỳ thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo.”

Đừng ngần ngại nhấc máy lên gọi điện hoặc hãy để lại thông tin. Đội ngũ nhân viên sẽ nhiệt tình tư vấn mọi thắc mắc của bạn trong vòng 24h.

Tất cả các vấn đề bạn đang mắc phải sẽ được giải quyết tất cả khi bạn đến với lớp tại KTHN Group. Chúng tôi tự tin nói rằng bạn sẽ nắm chắc chứng chỉ đại lý thuế trong tay.

Chuyên trang kế toán: chúng tôi Fanpage: Tin Tức Kế Toán: https://www.facebook.com/tintucketoan

Đang tải…