Hợp Đồng Đại Lý Hải Quan / Top 15 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Uqpx.edu.vn

Hợp Đồng Dịch Vụ Hải Quan

Dịch vụ hải quan là khâu bắt buộc trong xuất nhập khẩu, tuy nhiên bạn cần kí hợp đồng khi sử dụng dịch vụ này, vậy bạn đã hiểu hết về mẫu hợp đồng dịch vụ hải quan chưa?

Đời sống và kinh tế ngày càng phát triển, việc kinh doanh các sản phẩm xuất nhập khẩu đã không còn xa lạ với nhiều người. Nhưng dù xuất hay nhập hàng hoá, thì có một quy trình bắt buộc không thể bỏ qua. Đó là khai báo với cơ quan hải quan về hàng hoá của mình, để tránh tình trạng buôn lậu hay kinh doanh hàng cấm. Tuy nhiên quy trình khai báo hải quan vô cùng phức tạp khi liên đới nhiều cơ quan khác nhau.

Dịch vụ hải quan là gì – tại sao lại cần mẫu hợp đồng dịch vụ hải quan?

Dịch vụ hải quan là dịch vụ giúp khai báo xuất nhập khẩu các hàng hoá với cơ quan hải quan. Thông thường quy trình này gồm nhiều công đoạn như: đăng kí thông tin, chuẩn bị hồ sơ hàng hóa, nộp tờ khai hải quan, lấy kết quả phân luồng,…

Các mục của mẫu hợp đồng dịch vụ hải quan

Một mẫu hợp đồng dịch vụ hải quan tiêu chuẩn phải bao gồm các mục sau:

Bên A – đại lý giúp khai báo hải quan:

Đây là phần bao gồm thông tin của đơn vị dịch vụ khai báo hải quan mà bạn kí kết. Thông tin phải đầy đủ bao gồm tên công ty, địa chỉ, người đại diện, mã số thuế,…

Bên B – khách hàng:

Là bên cần khai báo hải quan về hàng hoá, các hạng mục thông tin cũng đầy đủ như trên.

Mục đích và đối tượng hàng hóa cần kê khai của hợp đồng: Phương thức giao hàng:

Hai bên sẽ thỏa thuận về giao hàng cần phải kèm giấy tờ gì, chi phí cho hợp đồng được thanh toán thế nào, những giấy tờ xác nhận giao hàng thế nào. Đây cũng là một mục quan trọng của mẫu hợp đồng dịch vụ hải quan.

Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên

Thống nhất về những quyền hạn cũng như nghĩa vụ của bên A và bên B như bên A cần chịu trách nhiệm nếu dịch vụ hải quan xảy ra vấn đề, hàng hóa hư hại,… bên B cần chịu trách nhiệm nếu hồ sơ hàng hóa sai lệch, thanh toán chi phí không đầy đủ,…

Đây là mục quan trọng nhất trong hợp đồng dịch vụ hải quan có thành công hay không hoàn toàn nằm ở đây. Bạn cần thống nhất rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để tránh thiệt hại khi kết thúc hợp đồng.

Dịch vụ hải quan giúp bạn bớt đi không ít rắc rối, nhưng cũng nên cẩn thận khi chọn đơn vị ký hợp đồng để tránh tình trạng lợi dụng sự mập mờ trong hợp đồng để khiến bạn thiệt hại về hàng hoá, tiền bạc như tráo hàng, hàng hoá bị hư hại hay kê khai thiếu trách nhiệm khiến bạn gặp rắc rối với pháp luật.

V-link đơn vị cung cấp mẫu hợp đồng uy tín chất lượng

Nếu bạn đang cần tìm một đơn vị có dịch vụ hải quan uy tín, chất lượng thì một gợi ý cho bạn có công ty TNHH giao nhận vận tải V-Link. Là một trong những đơn vị uy tín về dịch vụ vận tải của Việt Nam, đặc biệt trong khâu dịch vụ hải quan, đến với V-link bạn sẽ được trải nghiệm dịch vụ tốt nhất với chi phí hợp lý nhất.

Tiết kiệm thời gian và chi phí

Khi đến với V-link, bạn sẽ được cung cấp một hợp đồng minh bạch, rõ ràng nhất với các điều khoản, hạng mục chính xác, chi tiết. Đảm bảo về một dịch vụ hải quan uy tín, chất lượng, giúp bạn giảm bớt rủi ro khi khai báo hải quan, bạn chỉ việc chuẩn bị thông tin và chờ đợi, những nhân viên chuyên nghiệp của V-link sẽ giúp bạn khai báo hải quan nhanh chóng, đồng thời cam kết bảo đảm về hàng hoá của bạn. Bạn sẽ được nhận hàng hóa của mình trong thời gian ngắn nhất với dịch vụ hiệu quả nhất và chi phí hợp lý nhất.

Tìm hiểu thêm về một số bài viết khác:

Hải Quan Nghệ An Khuyến Khích Dn Tích Cực Hợp Tác, Đồng Hành Với Cơ Quan Hải Quan

Với những cố gắng từ phía Cục Hải quan Nghệ An, tính đến nay, đơn vị đã làm thủ tục cho 2.645 bộ tờ khai của 113 lượt DN với kim ngạch đạt trên 150 triệu USD. Cũng tính đến hết ngày 10/3, toàn Cục đã thu đạt 223,1 tỷ đồng, đạt 13,13% dự toán (1.700 tỷ đồng) và 12,48% so với chỉ tiêu phấn đấu 1.788 tỷ đồng).

CBCC Hải quan Nghệ An hướng dẫn DN làm thủ tục hải quan. Ảnh: H.Nụ

Cũng theo ông Chu Quang Hải, thông qua các bên, đại lý hải quan, DN kinh doanh dịch vụ logistics, các DN kinh doanh kho, bãi, cảng; các hội nghị đối thoại DN để tuyên truyền, phổ biến các chính sách pháp luật, quy định mới. Đồng thời, tiếp nhận, giải đáp vướng mắc trong hoạt động kinh doanh XNK qua các kênh… Thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ DN ngay tại trụ sở DN, trụ sở cơ quan Hải quan hoặc hỗ trợ qua thư điện tử, đường dây nóng, tổng đài…

Tăng cường đối thoại DN theo các chuyên đề, nhóm đối tượng để DN có điều kiện chia sẻ, phản ánh thông tin, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và xây dựng sự hiểu biết, đồng thuận giữa cơ quan Hải quan với DN. Cải cách thủ tục hành chính, rà soát, kiến nghị, sửa đổi các bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp cục và cấp chi cục theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện tạo nền tảng để thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất tướng ứng với từng thủ tục.

Đặc biệt, theo ông Chu Quang Hải, đơn vị tiếp tục thúc đẩy quan hệ đối tác với 3 DN đã ký thỏa thuận với cơ quan Hải quan: Công ty CP may Minh Anh- Kim Liên; Công ty TNHH điện tử BSE Việt Nam; Công ty TNHH MLB Tenergy. “Hợp tác với cộng đồng DN là củng cố và mở rộng nhóm DN đối tác thường xuyên trở thành lực lượng nòng cốt trong hoạt động đối tác với cơ quan Hải quan”, ông Chu Quang Hải nhấn mạnh.

Đảo Lê

Snpl Ký Hợp Đồng Thực Hiện Dịch Vụ Hải Quan Điện Tử 1 Cửa Thông Qua Đại Lý Hải Quan Với Công Ty Cp Tân Vĩnh Cửu

(VLR) Chiều ngày 10/4/2013, tại văn phòng Công ty CP Tân Vĩnh Cửu, ông Nguyễn Năng Toàn- Giám đốc SNP Logistics thuộc Tổng Công ty TCSG và ông Võ Quang Hà- Tổng giám đốc Công ty CP Tân Vĩnh Cửu đã tiến hành ký kết hợp đồng thực hiện dịch vụ Hải Quan điện tử 1 cửa thông qua Đại lý Hải Quan với sự chứng kiến của các Đại diện 2 đơn vị. Công ty CP Tân Vĩnh Cửu (Tavico) hiện là Nhà cung cấp gỗ cứng (hardwood) hàng đầu tại Việt Nam. Công ty có nhà máy đặt tại TP Biên Hòa, Đồng Nai và có các chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh, TP Hải Phòng

SNP Logistics được Cục Hải Quan chọn làm đại lý Hải Quan để thực hiện thí điểm dịch vụ Hải quan Điện tử 1 cửa. Sau một thời gian chuẩn bị, ngày 2/4, việc triển khai thí điểm dịch vụ Hải quan điện tử 1 cửa thông qua Đại lý Hải Quan đã chính thức được triển khai.

Dịch vụ Hải quan Điện tử thông qua Đại lý Hải Quan sẽ tạo thuận lợi tối đa cho các Doanh nghiệp XNK. Đại lý Hải Quan sẽ thay mặt người nhập khẩu làm thủ tục Hải từ khâu đăng ký thủ tục Hải Quan điện tử đến khâu thông quan hàng hóa, Người nhập khẩu không phải trực tiếp liên hệ với cơ quan Hải Quan tại các bộ phận khác nhau trong quá trình thông quan hàng hóa nhập khẩu. Với các ưu điểm của việc sử dụng dịch vụ như giảm chi phí phát sinh, Đại lý Hải Quan sẽ ứng trước đóng thuế giùm cho DN theo các thời gian thỏa thuận nêu trong Hợp đồng, được cơ quan Hải Quan hỗ trợ về kết nối hệ thống giữa Hải Quan- Đại lý Hải Quan -Doanh nghiệp…. dịch vụ được các doanh nghiệp hết sức quan tâm và chỉ sau một tuần triển khai, nhiều doanh nghiệp đã đồng ý ký kết Hợp đồng sử dụng dịch vụ Đại lý Hải Quan điện từ 1 cửa của SNPL.

Phát biểu tại Lễ ký kết Hợp đồng, TGĐ Võ Quang Hà đánh giá cao các tiện ích mà thủ tục Hải Quan điện tử 01 cửa thông qua Đại Lý Hải Quan mang lại cho Doanh nghiệp. Ông tin tưởng rằng với sự phối hợp chặt chẽ và hỗ trợ của Doanh nghiệp, SNPL trong vai trò là Đại lý Hải Quan và Hải Quan KV 1, việc thông quan Hàng hóa của Tavico trong thời gian tới sẽ nhanh chóng, thuận tiện, giảm thiểu thời gian, chi phí và thủ tục cho Doanh nghiệp. Ông cũng bày tỏ mong muốn cơ chế được nhân rộng để trong tương lai, việc thông quan hàng hóa bằng Hải Quan Điện tử thông qua Đại Lý Hải Quan của Tavico cũng sẽ được thực hiện tại các Cảng Hải Phòng.

Hợp Nhất Hai Thông Tư Về Đại Lý Làm Thủ Tục Hải Quan

Thông tư 22 hướng tới 2 mục tiêu:

Một là, cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính nhưng đảm bảo công tác quản lý của cơ quan hải quan; bảo vệ được quyền lợi cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa, các đại lý hải quan chấp hành tốt pháp luật; phòng chống, hạn chế tối đa các trường hợp lợi dụng để buôn lậu hoặc gian lận thương mại.

Trong thời gian vừa qua, Tổng cục Hải quan đã phát hiện có trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan lợi dụng thông tin của các chủ hàng chấp hành tốt pháp luật để khai và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu nhằm mục đích buôn lậu, gian lận thương mại.

Để ngăn chặn trường hợp này, Thông tư số 22đã bổ sung quy định yêu cầu các chủ hàng xuất nhập khẩu sau khi ký kết hợp đồng đại lý làm thủ tục hải quan thì sẽ thông báo cho cơ quan hải quan việc ủy quyền cho đại lý hải quan khai và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa của mình. Việc thông báo sẽ được thực hiện qua hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử nên sẽ tạo thuận lợi cho cả cơ quan hải quan và các doanh nghiệp đồng thời bảo vệ được các doanh nghiệp chủ hàng tránh bị lợi dung thông tin.

Bên cạnh đó, Thông tư 22 cũng hướng tới mục tiêu tạo cơ sở pháp lý để triển khai thực hiện các hoạt động hỗ trợ các đại lý hải quan phát triển theo hướng chuyên nghiệp hóa và hoạt động đúng vai trò của đại lý hải quan.

Như vậy, với quy định mới tại Thông tư số 22 thì các đại lý làm thủ tục hải quan sẽ được tạo thuận lợi hơn nhiều trong các thủ tục hành chính về thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan, cấp mã số nhân viên đại lý hải quan…

Bên cạnh đó, với thực trạng hoạt động như hiện nay thì việc triển khai thực hiện Thông tư 22 cũng sẽ là cơ hội để các đại lý làm thủ tục hải quan củng cố, sắp xếp lại nguồn lực và công tác quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh của mình để hướng tới mục tiêu chuyên nghiệp hóa và phát triển hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.

N.Linh

Mẫu Hợp Đồng Đại Lý

– Căn cứ Nghị định……./CP ngày…….tháng……..năm……. của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật thương mại;

– Căn cứ……………..

– Xét nhu cầu hai bên.

Hôm nay ngày………tháng…………năm……….tại……………………..các bên trong hợp đồng gồm:

1. Bên A: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………. Fax:………………………………………………………………………… Đại diện: Ông/Bà……………………………………………………………………

2. Bên B:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………. Fax:…………………………………………………………………………

Đại diện: Ông/ Bà………………………………………………………………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây: Điều 1: Điều khoản chung

Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm……………………………………………………………………………. mang nhãn hiệu: và theo đăng ký chất lượng số:……………………………………………….. do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì Điều 2: Phương thức giao nhận

Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…………………………………………………………………………………………………………………………………………… bằng thư, fax, điện tính.

– Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).

– Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.

– Thời gian giao hàng: ………………………………….

Điều 3: Phương thức thanh toán

– Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng ……… ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.

– Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là………………………………. bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.

– Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.

– Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn ……. tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá …… tháng.

– Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán. Điều 4: Giá cả

– Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán …….. do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.

– Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là ……. ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.

– Tỷ lệ hoa hồng: ………………………. Điều 5: Bảo hành

Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A. Điều 6: Hỗ trợ

– Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.

– Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.

– Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.

– Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.

– Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào. Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………………… tháng…………. năm………… . Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là …………… ngày.

– Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là ………….. ngày.

– Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

1. Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.

2. Bán phá giá so với Bên A quy định.

– Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại. Điều 9: Bồi thường thiệt hại

– Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

1. Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.

2. Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.

Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.

– Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.

– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có. Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp

Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của pháp luật.

Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại …………………… Quyết định của ……………… là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí ………. sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau.