Xu Hướng 6/2023 # Thông Báo Về Thời Gian Thi Và Danh Sách Thí Sinh Dự Thi Kỳ Thi Đại Lý Thuế Đợt I Năm 2022 # Top 8 View | Uqpx.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Thông Báo Về Thời Gian Thi Và Danh Sách Thí Sinh Dự Thi Kỳ Thi Đại Lý Thuế Đợt I Năm 2022 # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Thông Báo Về Thời Gian Thi Và Danh Sách Thí Sinh Dự Thi Kỳ Thi Đại Lý Thuế Đợt I Năm 2022 được cập nhật mới nhất trên website Uqpx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2020 thông báo về thời gian thi và danh sách thí sinh dự thi kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế – kỳ 1 năm 2020 như sau:

1. Thời gian thi: Hiện nay, trước tình hình dịch bệnh Covid-19 vẫn đang diễn biến phức tạp, toàn quốc đang thực hiện các biện pháp cấp bách phòng chống dịch Covid-19 theo Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/03/2020 của Thủ tướng Chính phủ nên thời gian thi sẽ được tạm hoãn đến khi tình hình dịch bệnh ổn định.

Thời gian thi chính thức, địa điểm thi sẽ được thông báo trên Website của Tổng cục Thuế.

2. Danh sách thí sinh: theo Quyết định số 26/QĐ-HĐT ngày 16/04/2020 của Chủ tịch Hội đồng thi về việc phê duyệt danh sách đủ điều kiện dự thi, không đủ điều kiện dự thi, đủ điều kiện miễn thi cấp chứng chỉ Đại lý Thuế kỳ thi thứ nhất năm 2020

Tham khảo file:

1. Thi hai mon-HN 2. Thi Phap luat ve thue-HN 3. Thi Ke toan-HN 4. Thi hai mon-HCM 5. Thi Phap luat ve thue-HCM 6. Thi Ke toan-HCM 7. Khong du dieu kien thi 8. Du dieu kien mien Ke toan-HN 9. Du dieu kien mien Ke toan-HCM 10. Khong du dieu kien mien Phap luat ve thue 11. Khong du dieu kien mien Ke toan Quyet dinh phe duyet danh sach thi 4. Lưu ý:

– Thông báo này thay cho giấy báo thi. Hội đồng thi không gửi giấy báo thi đến từng thí sinh. Thí sinh nhận phiếu dự thi khi đến làm thủ tục dự thi.

– Thí sinh kiểm tra thông tin của mình trong danh sách đã được đăng tải kèm theo thông báo này. Trường hợp thông tin của thí sinh có sai sót so với hồ sơ đã nộp cho Hội đồng thi, đề nghị thí sinh liên hệ với Hội đồng thi trước ngày 08/05/2020 theo số điện thoại: 024.39727753.

– Danh sách thí sinh từng phòng thi được niêm yết tại địa điểm thi.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass

Tags danh sách dự thiđại lý thuế 2020Thời gian thi đại lý thuế

Lịch Thi Chứng Chỉ Đại Lý Thuế Kỳ 1 Năm 2022

Lịch thi chứng chỉ đại lý thuế kỳ 1 năm 2020 cho mọi cá nhân đủ điều kiện để tham gia kỳ thi chứng chỉ hành nghề làm thủ tục về thuế để chuẩn bị hồ sơ nộp cho đúng thời hạn

Ngày 14/2/2020 tổng cục thuế thông báo lịch thi chứng chỉ đại lý thuế kỳ 1 năm 2020 cho mọi cá nhân đủ điều kiện để tham gia kỳ thi chứng chỉ hành nghề làm thủ tục về thuế để chuẩn bị hồ sơ nộp cho đúng thời hạn

THÔNG BÁO

Về việc tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề

dịch vụ làm thủ tục về thuế kỳ 1 năm 2020

Căn cứ Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và Thông tư 51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012;

Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-TCT ngày 14/01/2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc thành lập Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2020.

Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2020 thông báo về việc tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế kỳ 1 năm 2020 như sau:

1. Đối tượng và điều kiện dự thi chứng chỉ đại lý thuế năm 2020

Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ một (01) năm trở lên và có đủ các điều kiện sau:

– Có lý lịch rõ ràng, không thuộc các trường hợp sau:

+ Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù.

+ Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một (01) năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.

+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

+ Các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

– Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc các ngành kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật hoặc các chuyên ngành khác và có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học về tài chính, kế toán, kiểm toán, phân tích hoạt động tài chính, thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên và đã có thời gian làm việc trong lĩnh vực này từ đủ hai (02) năm trở lên tính từ thời gian tốt nghiệp ghi trên quyết định hoặc văn bằng tốt nghiệp đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

– Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi theo quy định tại Điểm 2 Thông báo này.

2. Hồ sơ dự thi chứng chỉ đại lý thuế kỳ 1 năm 2020

2.1. Người dự thi đăng ký dự thi lần đầu

2.1.1. Người dự thi thuộc trường hợp phải thi 2 môn (có thể đăng ký dự thi 2 môn hoặc 1 môn), hồ sơ bao gồm:

(1) Đơn đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).

(2) Sơ yếu lý lịch có dán ảnh màu cỡ 4x6cm, đóng dấu giáp lai ảnh, đóng dấu giáp lai giữa các trang, có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người đăng ký dự thi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (mẫu số 01 kèm theo Thông báo này).

Đối với người nước ngoài: Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

(3) Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc các ngành kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật (bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp).

Đối với người dự thi có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc các ngành, chuyên ngành không phải kinh tế, thuế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, luật nhưng có tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học về tài chính, kế toán, kiểm toán, phân tích hoạt động tài chính, thuế từ 7% trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học trở lên thì nộp:

(i) Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên (bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp).

(ii) Bảng kết quả học tập hoặc Bảng điểm toàn khóa học (bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bảng kết quả học tập, Bảng điểm toàn khóa học do nước ngoài cấp).

(iii) Bảng xác định chuyên ngành đủ điều kiện dự thi (Mẫu số 02 kèm theo Thông báo này).

(4) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn sử dụng (bản sao có chứng thực).

(5) Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc Sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi (bản sao có chứng thực).

(6) Một (01) ảnh màu cỡ 3x4cm và hai (02) ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.

2.1.2. Người dự thi thuộc trường hợp được miễn 01 môn thi theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 và khoản 6 Điều 1 Thông tư số 51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ Tài chính, hồ sơ bao gồm:

(1) Các giấy tờ nêu tại Mục (1), (2), (3), (4), (6) Điểm 2.1.1 Thông báo này.

(2) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn môn thi theo quy định.

a) Miễn môn thi Kế toán:

– Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính đối với người dự thi đã được cấp chứng chỉ.

– Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi và bản sao có chứng thực Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác đối với người dự thi đã làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán hoặc Kiểm toán (bản sao có chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp); Bảng kết quả học tập hoặc Bảng điểm toàn khóa học (bản sao có chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bảng kết quả học tập, Bảng điểm toàn khóa học do nước ngoài cấp); Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội đối với người dự thi đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ năm (05) năm trở lên.

b) Miễn môn thi Pháp luật về thuế:

– Chứng chỉ hành nghề luật sư (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư pháp và Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế (bản sao có chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp) đối với người đã được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.

– Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi và Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (bản sao có chứng thực) đối với:

+ Người dự thi đã là công chức thuế, viên chức thuế có ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế, giảng viên trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ ba (03) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

+ Người dự thi đã làm giảng viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

2.2. Người dự thi đăng ký dự thi lại các môn thi chưa đạt hoặc đăng ký thi các môn chưa thi

2.2.1. Đăng ký dự thi lại môn thi chưa đạt hoặc dự thi 1 môn chưa thi, hồ sơ bao gồm:

(1) Đơn đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).

(2) Bản chụp Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cấp.

(3) Một (01) ảnh màu cỡ 3x4cm và hai (02) ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.

2.2.2. Đăng ký dự thi lại 1 môn thi chưa đạt hoặc 1 môn chưa thi và thuộc trường hợp được miễn 01 môn thi theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 và khoản 6 Điều 1 Thông tư số 51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ Tài chính, hồ sơ bao gồm:

2.2.2.1. Đăng ký dự thi môn Pháp luật về thuế và thuộc trường hợp được miễn thi môn Kế toán

(1) Đơn đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).

(2) Bản chụp Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cấp.

(3) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn môn thi Kế toán theo quy định:

– Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kế toán viên hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính đối với người dự thi đã được cấp chứng chỉ.

– Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi và bản sao có chứng thực Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác đối với người dự thi đã làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán hoặc Kiểm toán (bản sao có chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp); Bảng kết quả học tập hoặc Bảng điểm toàn khóa học (bản sao có chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bảng kết quả học tập, Bảng điểm toàn khóa học do nước ngoài cấp); Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội đối với người dự thi đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ năm (05) năm trở lên.

(4) Một (01) ảnh màu cỡ 3x4cm và hai (02) ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.

2.2.2.2. Đăng ký dự thi môn Kế toán và thuộc trường hợp được miễn thi môn Pháp luật về thuế

(1) Đơn đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).

(2) Bản chụp Giấy chứng nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cấp.

(3) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn môn thi Pháp luật về thuế theo quy định:

– Chứng chỉ hành nghề luật sư (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư pháp và Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế (bản sao có chứng thực, bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực đối với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp) đối với người đã được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.

– Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc bản sao có chứng thực Sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi và Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (bản sao có chứng thực) đối với:

+ Người dự thi đã là công chức thuế, viên chức thuế có ngạch công chức, viên chức từ chuyên viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế, giảng viên trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ ba (03) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

+ Người dự thi đã làm giảng viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

(4) Một (01) ảnh màu cỡ 3x4cm và hai (02) ảnh màu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận.

Người đăng ký dự thi tải (download) các mẫu biểu, hồ sơ đăng ký dự thi tại địa chỉ website: chúng tôi hoặc www.mof.gov.vn.

Hồ sơ được sắp xếp bỏ vào túi hồ sơ, ghi đầy đủ các thông tin trên trang bìa túi hồ sơ (mẫu số 04 kèm theo Thông báo này). Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ đăng ký thi tại một (01) địa điểm thi.

Hồ sơ dự thi không đầy đủ, không theo mẫu quy định tại Thông báo này, hồ sơ không đủ điều kiện dự thi, hồ sơ nộp sau 17 giờ của ngày cuối cùng trong thời hạn nộp hồ sơ theo Thông báo này sẽ không được chấp nhận. Hồ sơ đã nộp không trả lại người đăng ký dự thi.

3. Môn thi, hình thức thi, thời gian thi, ngôn ngữ thi chứng chỉ đại lý thuế năm 2020

– Môn thi gồm:

+ Môn thi Pháp luật về thuế, bao gồm Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

+ Môn thi Kế toán, bao gồm các nội dung sau: Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành; Các chuẩn mực kế toán Việt Nam.

– Hình thức thi: thi viết.

– Thời gian thi: 180 phút/môn thi.

– Ngôn ngữ thi: Tiếng Việt.

4. Thời gian, địa điểm tổ chức thi chứng chỉ đại lý thuế năm 2020

– Thời gian thi: dự kiến trong tháng 4/2020.

– Địa điểm thi: Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh.

5. Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ thi chứng chỉ đại lý thuế năm 2020

– Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ ngày 02/3/2020 đến ngày 06/3/2020 (buổi sáng từ 08 giờ đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).

– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:

+ Tại Hà Nội: trụ sở cơ quan Tổng cục Thuế, số 123 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

+ Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ 138 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

(Thời gian tiếp nhận hồ sơ trực tiếp có thể thay đổi tùy thuộc vào diễn biến dịch bệnh viêm đường hô hấp do chủng mới virus Corona (Covid-19) và được công bố tại website Tổng cục Thuế.)

Thông tin về danh sách những người đủ điều kiện dự thi, danh sách những người đủ điều kiện miễn thi, danh sách những người không đủ điều kiện dự thi, thời gian thi, địa điểm thi, lịch thi chính thức sẽ được thông báo trên Website của Tổng cục Thuế (www.gdt.gov.vn). Thí sinh tự tra cứu thông tin trên website của Tổng cục Thuế, Hội đồng thi không gửi thông báo riêng cho từng thí sinh.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ theo số điện thoại sau để được giải đáp: 024.39727753 hoặc 024.36321609.

Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2020 trân trọng thông báo./.

Nơi nhận:

– Lãnh đạo Tổng cục Thuế (để báo cáo);

– Vụ TTHT (để đăng trên website);

– Các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế;

– Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW

(để thông báo tại trụ sở cơ quan thuế

và các Chi cục Thuế trong địa bàn quản lý);

– Phân hiệu TNV tại Huế;

– Hội Tư vấn thuế Việt Nam;

– Các cơ sở đào tạo bồi dưỡng cho người dự thi.

– Lưu VT, HĐT, TNV (2b).

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Các bài viết mới

Các tin cũ hơn

Thiết Lập Tổng Đài Tư Vấn Hỗ Trợ Thí Sinh Xuyên Suốt Kỳ Thi Đại Lý Thuế 2022

Thấu hiểu nỗi lo lắng cũng như sự bộn bề công việc của thí sinh, Học viện TACA chính thức ra thông báo thiết lập tổng đài trực tuyến với mục tiêu hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc của sĩ tử xoay quanh kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề Đại lý thuế 2020.

Như thầy Nguyễn Ngọc Minh – giảng viên của Học viện TACA đã từng nói: “Chúng ta đều công nhận một điều rằng, xung quanh chúng ta, điểm mù của mỗi sự việc luôn tồn tại”. Vậy “điểm mù” trong kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề Đại lý thuế là gì? Học viện TACA tin rằng, điểm mù này tồn tại ngay từ chính những bước đầu tiên, đó là khâu chuẩn bị hồ sơ dự thi sao cho đủ điều kiện được dự thi.

Căn cứ vào thông tin từ Tổng Cục Thuế, theo Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và Thông tư 51/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012, Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2020 đã ra thông báo về lịch nộp hồ sơ dự thi chứng chỉ hành nghề Đại lý thuế như sau:

– Thời gian tiếp nhận hồ sơ:

Từ ngày 02/3/2020 đến ngày 06/3/2020 (buổi sáng từ 08 giờ đến 11 giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).

– Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:

Tại Hà Nội: trụ sở cơ quan Tổng cục Thuế, số 123 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ 138 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Mỗi mùa thi Đại lý thuế tới, học viện TACA lại được tiếp nhận hàng ngàn câu hỏi xoay quanh các thủ tục đăng ký dự thi, làm hồ sơ dự thi đúng tiêu chuẩn… của các thí sinh. Đây là kỳ thi được tổ chức thường niên, theo quy định hiện nay của Tổng Cục Thuế thì chứng chỉ đại ký thuế được tổ chức 2 lần/ năm.

Tuy nhiên không phải ai cũng biết làm thế nào để được dự thi đại lý thuế? Khi nộp hồ sơ cần những giấy tờ gì? Nộp hồ sơ đại lý thuế ở đâu? Như thế nào mới đủ tiêu chuẩn dự thi chứng chỉ hành nghề đại lý thuế?

Chính vì vậy, Học viện TACA chính thức thiết lập đường dây nóng bao gồm 3 số hotline với cước phí hoàn toàn minh bạch từ nhà mạng, chỉ bằng cước gọi di động thông thường:

TACA sẵn sàng nhận và giải đáp mọi thắc mắc của bạn xuyên suốt kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề Đại lý thuế 2020. Đội ngũ tư vấn viên và trợ giảng của chúng tôi sẽ tiếp nhận và đưa ra những chỉ dẫn cụ thể nhất từ việc chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ thủ tục theo mẫu hiện hành của Tổng Cục Thuế cho tới việc gom hồ sơ mang nộp tập trung vào ngày 5/3/2020 tới đây.

Mọi thắc mắc về thủ tục đăng ký dự thi, hồ sơ dự thi và các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của Tổng Cục Thuế đã được Học viện TACA tổng hợp chi tiết tường tận mời bạn đọc tham khảo và khai thác thông tin.

Học viện TACA hy vọng, quyết định thành lập hệ thống tổng đài trực tuyến sẽ phần nào giảm được áp lực khâu chuẩn bị hồ sơ phức tạp tiền dự thi, hỗ trợ giải đáp mọi vấn đề xoay quanh kỳ thi và là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các sĩ tử khi thử thách của kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề Đại lý thuế 2020 đang đến gần.

Cấu Trúc Đề Thi Chứng Chỉ Đại Lý Thuế Năm 2022

Kỳ thi chứng chỉ đại lý thuế sẽ bao gồm 2 môn: Kế toán và Pháp luật về thuế. Thời gian làm bài thi mỗi môn là 180 phút. Các thí sinh sẽ làm bài dưới dạng thi viết.

1.Cấu trúc đề thi chứng chỉ đại lý thuế – Phần trắc nghiệm, lý thuyết.

A. Giống, con giống nhập khẩu theo quy định của pháp luật. C. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hoặc chỉ qua chế biến thông thường ở khâu kinh doanh thương mại.

Các thí sinh sẽ làm bài thi trắc nghiệm môn thuế trong vòng 30 đến 40 câu hỏi. Nội dung câu hỏi trắc nghiệm là kiến thức bao trùm của tất cả các sắc thuế, quy định về Luật Quản lý thuế, hóa đơn…

Dạng câu hỏi trắc nghiệm trong đề thi chứng chỉ đại lý thuế chiếm khoảng 30% số điểm.

A. Thời điểm khách hàng thanh toán. B. Thời điểm hai bên ký hợp đồng. C. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Một số ví dụ cụ thể:

Câu 2: Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa là:

Kế toán sẽ không có trắc nghiệm, thay vào đó sẽ là các câu hỏi lý thuyết. Đề bài cho câu hỏi về chế độ kế toán hiện hành, các chuẩn mực kế toán. Và yêu cầu lấy ví dụ.

2. Cấu trúc đề thi chứng chỉ đại lý thuế – Phần tự luận.

Phần tự luận môn thuế trong cấu trúc đề thi chứng chứng chỉ đại lý thuế.

Trong phần này sẽ có khoảng 3 đến 4 bài tập tự luận .

– 2 bài tập về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng. Hai bài tập này chiếm phần lớn số điểm trong phần tự luận.

– 2 bài tập còn lại sẽ rơi vào thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt. Chiếm số điểm ít hơn 2 bài tập về thuế GTGT và TNDN ở trên.

– Bài tập về thuế GTGT thông thường sẽ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

Nghiệp vụ mua bán các mặt hàng không chịu thuế, chịu thuế 0%, 5%…. Và tất nhiên là đề bài sẽ không cho mức thuế suất cụ thể của từng mặt hàng mà bắt chúng ta tự xác định. Do đó, trong quá trình ôn thi, các bạn phải nắm tất cả các đối tượng không chịu thuế, chịu thuế 0%, 5%, 10%.

Đề thi cũng sẽ cho nghiệp vụ mua hàng hóa, nguyên vật liệu, tài sản cố định để dùng chung cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế và không chịu thuế. Từ đó chúng ta cần phải phân bổ số thuế GTGT đầu vào dùng chung trong kỳ.

Một số nghiệp vụ bỏ sót hóa đơn, kê khai sai, mua hàng hóa dịch vụ có giá thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên nhưng thanh toán bằng tiền mặt.

Ngoài ra đề bài thường có nghiệp vụ về bán hàng đại lý không đúng giá, bán hàng đại lý đúng giá hưởng hoa hồng. Các trường hợp xuất hàng hóa, công cụ, máy móc thiết bị cho vay, cho mượn, xuất điều chuyển.

………

– Những lưu ý về phần bài tập thuế GTGT:

– Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đề bài thường có các yêu cầu sau:

Tính số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.

Lập hồ sơ khai thuế GTGT.

Yêu cầu kê khai, bổ sung, điều chỉnh thuế GTGT.

– Đối với bài tập về thuế TNDN đề bài thường cho số liệu về:

Các bạn cần nắm được các đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, chịu thuế suất GTGT bao nhiêu phần trăm.

Điều kiện, nguyên tắc để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào là gì?

Các trường hợp được coi là thanh toán không dùng tiền mặt?

Cách tính giá tính thuế GTGT.

Học cách lập tờ khai thế, kê khai bổ sung điều chỉnh một cách thành thạo, chính xác.

Tìm hiểu về cách phân bổ thuế GTGT đầu vào dùng chung.

……………

– Đề từ đó yêu cầu xác định nghĩa vụ thuế TNDN phải nộp trong kỳ. – Lưu ý trong phần bài tập thuế TNDN: + Đối với doanh thu:

Phần bài tập về thuế thu nhập doanh nghiệp:

DOANH THU: doanh thu từ các nguồn hoạt động kinh doanh khác nhau.

CHI PHÍ: chi phí mua hàng hóa, dịch vụ, công cụ dụng cụ, tài sản cố định; Chi phí tiền lương, tiền công; Các khoản phụ cấp, trợ cấp….

Các bạn cần nắm chắc thời điểm xác định doanh thu, cách xác định doanh thu. phần doanh thu chưa thực hiện như tiền cho thuê nhà nhiều kỳ, khoản thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế TNDN, các khoản thu nhập khác.

+ Đối với phần chi phí:

Cần xác định được các chi phí được trừ và chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN; Mức khống chế của các khoản phụ cấp như ăn ca, trang phục, nhà ở, chi phí xăng xe, công tác…..

Các bạn cần lưu ý về việc ghi nhận chi phí được trừ và không được trừ theo quy định của kế toán và theo quy định của thuế để xác định chính xác các khoản chi phí được trừ.

+ Cách kết chuyển lỗ năm trước chuyển sang.

+ Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Phần bài tập về thuế thu nhập cá nhân:

Các bạn cần phải xác định được đó là cá nhân cư trú hay cư trứ. Để áp dụng biểu thuế suất toàn phần hay lũy tiến.

Cần nắm được các khoản thu nhập chịu thuế, được miễn thuế.

Xác định các khoản giảm trừ gia cảnh. Điều kiện để giảm trừ người phụ thuộc.

Khoản thu nhập từ cho thuê nhà, thu nhập của hợp đồng lao động thời vụ….

Lưu ý, các thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau (kinh doanh, bất động sản, quà tặng, thừa kế, trúng thưởng, chuyển nhượng ….) sẽ được tính theo các công thức khác nhau.

Nắm được cách tính thuế TNCN cho từng nguồn thu nhập.

Phần bài tập về thuế tiêu thụ đặc biệt.

– Dữ liệu đề bài cho là các hoạt động mua bán, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (như thuốc lá, điều hòa, rượu, ô tô…) .

– Với dạng bài thi thuế Tiêu thụ đặc biệt, các bạn cần nắm được các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, mức thuế suất cho từng hàng hóa, dịch vụ. Đặc biệt là phải xác định được giá tính thuế và số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ.

Nếu các bạn còn chưa tự tin vào năng lực tự học của bản thân? Hay do thời gian không cho phép để tự tìm tòi ôn thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm các thủ tục về thuế?

Đang tải…

Cập nhật thông tin chi tiết về Thông Báo Về Thời Gian Thi Và Danh Sách Thí Sinh Dự Thi Kỳ Thi Đại Lý Thuế Đợt I Năm 2022 trên website Uqpx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!