Bạn đang xem bài viết Điều Kiện Thành Lập Công Ty Kinh Doanh Dịch Vụ Đại Lý Tàu Biển được cập nhật mới nhất trên website Uqpx.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển cần phải được thành lập theo quy định của pháp luật. Vì đây, ngành nghề này là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên doanh nghiệp cần đáp ứng nhưng yêu cầu nhất định.
, hồ sơ và thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
Hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần);
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực sau:
Giấy CMND, còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức
Giấy uỷ quyền cho Công ty Luật Việt An thực hiện thủ tục.
Cơ quan tiếp nhận: Cơ quan đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời gian thực hiện: 06-08 ngày làm việc
Thứ hai, điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, mời khách hàng tham khảo tại: https://luatvietan.vn/tu-van-thanh-lap-doanh-nghiep để biết thêm thông tin chi tiết
Về chứng chỉ chuyên môn về đại lý tàu biển:
Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển, tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Nhân viên đại lý tàu biển phải là công dân Việt Nam, đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp chứng chỉ chuyên môn về đại lý tàu biển theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Dịch vụ tư vấn cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển của Luật Việt An:
Chứng chỉ chuyên môn đại lý tàu biển do cơ sở đào tạo chứng nhận cho người tham dự khóa học sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nhân viên đại lý tàu biển.
Khối lượng kiến thức đối với nội dung đào tạo là 03 học phần, với thời gian thực học là 45 (bốn mươi lăm) tiết.
Các học phần bao gồm:
Học phần II (15 tiết học) về nghiệp vụ đại lý tàu biển;
Học phần III (15 tiết học) về tiếng Anh chuyên ngành.
Mọi khó khăn, vướng mắc Quý khách hàng vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất!
Tư vấn điều kiện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển;
Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thông tin để hoàn thiện hồ sơ thủ tục Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển;
Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển;
Thay mặt doanh nghiệp làm các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển;
Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển;
Nhận và giao lại cho khách hàng Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển;
Tư vấn cấp đổi Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển;
Tư vấn các thủ tục pháp lý sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển;
Điều Kiện Kinh Doanh Dịch Vụ Lữ Hành
1.1. Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế theo phạm vi kinh doanh được quy định, bao gồm:
1.1.1 Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;
1.1.2 Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài;
1.1.3 Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
1.2. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành. Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực sau:
1.2.1 Quản lý hoạt động lữ hành;
1.2.2 Hướng dẫn du lịch;
1.2.3 Quảng bá, xúc tiến du lịch;
1.2.4 Xây dựng và điều hành chương trình du lịch;
1.2.5 Nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành, hướng dẫn du lịch.
Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định thông qua giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã hoặc đang làm việc; các giấy tờ hợp lệ khác xác nhận thời gian người đó làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
1.3. Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
1.4. Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ. Ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định như sau:
1.4.1 Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế phải ký quỹ theo đúng quy định. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp phải gửi vào tài khoản tại ngân hàng và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật.
1.4.2 Mức ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế:
a) 250.000.000 đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;
b) 500.000.000 đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài hoặc kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
1.4.3 Tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế được sử dụng để giải quyết các vấn đề phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh lữ hành.
2. Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài
1. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế:
Doanh nghiệp nước ngoài được kinh doanh lữ hành tại Việt Nam theo hình thức liên doanh hoặc hình thức khác phù hợp với quy định và lộ trình cụ thể trong điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên” đồng thời đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1.1.1 Có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế theo phạm vi kinh doanh là “kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam”.
1.1.2. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất 4 năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực sau:
– Quản lý hoạt động lữ hành;
– Hướng dẫn du lịch;
– Quảng bá, xúc tiến du lịch;
– Xây dựng và điều hành chương trình du lịch;
– Nghiên cứu, giảng dậy về lữ hành, hướng dẫn du lịch.
Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định thông qua giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã hoặc đăng làm việc; các giấy tờ hợp lệ khác xác nhận thời gian người đó làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
1.1.3. Có ít nhất 3 hướng dẫn viên được cấp thẻ hưỡng dẫn viên du lịch quốc tế.
1.1.4. Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ. Ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định như sau:
1.1.4.1. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế phải ký quỹ theo đúng quy định. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp phải gửi vào tài khoản tại ngân hàng và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật.
1.1.4.2. Mức ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế: 250.000.000 đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam.
1.1.4.3. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế được sử dụng để giải quyết các vấn đề về phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh lữ hành.
1.2. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
1.2.1 Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực sau:
a) Quản lý hoạt động lữ hành;
b) Hướng dẫn du lịch;
c) Quảng bá, xúc tiến du lịch;
d) Xây dựng và điều hành chương trình du lịch;
đ) Nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành, hướng dẫn du lịch.
1.2.2 Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định thông qua giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã hoặc đang làm việc; các giấy tờ hợp lệ khác xác nhận thời gian người đó làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
1.3. Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
1.4. Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ. Ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định như sau:
1.4.1 Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế phải ký quỹ theo đúng quy định. Tiền ký quỹ của doanh nghiệp phải gửi vào tài khoản tại ngân hàng và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật.
1.4.2 Mức ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế:
a) 250.000.000 đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;
b) 500.000.000 đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài hoặc kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.
1.4.3 Tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế được sử dụng để giải quyết các vấn đề phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh lữ hành.
3. Điều kiện đối với kinh doanh lữ hành nội địa Điều kiện đối vớikinh doanh lữ hành nội địa
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh lữ hành nội địa
Điều kiện kinh doanh lữ hành nội địa
1.1. Có đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
1.2. Có phương án kinh doanh lữ hành nội địa; có chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa.
1.3. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực sau:
1.3.1 Quản lý hoạt động lữ hành;
1.3.2 Hướng dẫn du lịch;
1.3.3 Quảng bá, xúc tiến du lịch;
1.3.4 Xây dựng và điều hành chương trình du lịch;
1.3.5 Nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành, hướng dẫn du lịch.
1.3.6 Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định thông qua giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã hoặc đang làm việc; các giấy tờ hợp lệ khác xác nhận thời gian người đó làm việc trong lĩnh vực lữ hành.
4. Điều kiện đối với kinh doanh đại lý lữ hành Điều kiện đối vớikinh doanh đại lý lữ hành
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đại lý lữ hành
Điều kiện kinh doanh đại lý lữ hành
1.1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành không được tổ chức thực hiện chương trình du lịch.
1.2. Đăng ký kinh doanh đại lý lữ hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền;
1.3. Có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành.
1.3.1 Hợp đồng đại lý lữ hành phải được lập thành văn bản giữa bên giao đại lý là doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
1.3.2 Bên nhận đại lý là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện quy định như trên
Theo trang điện tử đăng ký kinh doanh
Điều Kiện Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics Tại Nghệ An, Tp Vinh
Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics tại Nghệ An.
1. Các nhóm doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics
– Các doanh nghiệp khai thác cơ sở hạ tầng tại các điểm nút (cảng, sân bay, ga, ICD…), các doanh nghiệp kinh doanh kho bãi, xếp dỡ, đại lý khai thuê hải quan…
– Các doanh nghiệp vận tải: Kinh doanh dịch vụ vận tải như vận tải đường bộ, đường biển, hàng không, đường sắt, đường sông… Ví dụ: Hãng tàu biển, hãng máy bay, tàu hỏa, xe khách, xe chở hàng….
– Các doanh nghiệp khác như doanh nghiệp cung cấp phần mềm logistics, tư vấn, giám định, kiểm tra…
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics chủ yếu phải đáp ứng các điều kiện sau đây (Điều 5 Nghị định số 140/2007/NĐ-CP).
– Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Có đủ phương tiện, thiết bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật và có đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu.
– Thương nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ logistics ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 140/2007/NĐ-CP.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics tại Nghệ An.
Thương nhân được đăng ký kinh doanh logistics theo 2 hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần theo ngành nghề kinh doanh:
– Ngành, nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được ghi và mã hóa theo ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, trừ những ngành, nghề cấm kinh doanh.
– Căn cứ vào Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, người thành lập doanh nghiệp tự lựa chọn ngành, nghề kinh doanh và ghi mã ngành, nghề kinh doanh vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh đối chiếu và ghi ngành, nghề kinh doanh; mã số ngành, nghề kinh doanh vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện:
Được quy định tại các Luật của Quốc hội, Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Nghị định của Chính phủ.
– Doanh nghiệp được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
– Ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề, điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề tương ứng và việc sử dụng chứng chỉ hành nghề trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Hiện tại, một số dịch vụ logistics thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc yêu cầu chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia thành lập hoặc góp vốn công ty.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics tại Nghệ An.
3. Điều kiện về phương tiện, thiết bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kỹ thuật.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics tại Nghệ An.
Nhân viên Logistics ở một số lĩnh vực chuyên biệt, pháp luật quy định cần phải có chứng chỉ như; Chứng chỉ khai báo hải quan; chứng chỉ khai báo hàng nguy hiểm của IATA …
– Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật Việt Nam.
– Tuân thủ các điều kiện về kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Thương nhân nước ngoài ngoài kinh doanh dịch vụ logistics; ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại các khoản 1; 2 Điều 4 chỉ được kinh doanh các dịch vụ logistics khi tuân theo những điều kiện Nghị định số 140/2007/NĐ-CP.
THỦ TỤC NHANH CHÓNG – THUẬN TIỆN
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất:
CÔNG TY TNHH HỢP TÁC PHÚ HƯNG
Điện thoại: 0919.892269 – 0982.697.685
Điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Nghệ An
Điều kiện hành nghề bán đấu giá tài sản tại Nghệ An
Điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Điều kiện kinh doanh dược tại Nghệ An
Điều kiện kinh doanh dịch vụ massage tại Nghệ An
Điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke tại Nghệ An
Điều kiện đăng ký dịch vụ cầm đồ tại Nghệ An
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy tại Nghệ An
Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics tại Nghệ An.
Điều Kiện Kinh Doanh Đại Lý Bảo Hiểm
a) Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
c) Có Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận cấp. Bộ Tài chính quy định về chương trình, nội dung, hình thức đào tạo, việc cấp Chứng chỉ đại lý bảo hiểm.
1.2. Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp;
b) Nhân viên trong tổ chức đại lý trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
1.3. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Toà án tước quyền hành nghề vì phạm các tội theo quy định của pháp luật không được ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm.
2. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
2.1. Tổ chức, cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ điều kiện hoạt động đại lý theo quy định tại Điều 86 Luật kinh doanh bảo hiểm và phải ký hợp đồng đại lý bảo hiểm theo quy định tại Điều 87 Luật kinh doanh bảo hiểm.
2.2 Tổ chức, cá nhân không được đồng thời làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài mà mình đang làm đại lý.
2.3. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý nhưng không hoạt động đại lý trong thời hạn 03 năm liên tục phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý mới trước khi hoạt động đại lý. Không hoạt động đại lý là việc cá nhân không ký hợp đồng làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài hoặc không làm việc trong tổ chức là đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.
2.4. Đại lý bảo hiểm không được thực hiện các hành vi sau đây:
c) Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác;
d) Xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.
3. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP
3.1. Đại lý bảo hiểm bán bảo hiểm liên kết đơn vị phải đáp ứng các điều kiện sau:
Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo và chứng nhận hoàn thành khóa học về sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị;
3.2. Đại lý bảo hiểm bán bảo hiểm liên kết chung phải đáp ứng các điều kiện sau:
Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo và chứng nhận hoàn thành khóa học về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung;
3.3. Đại lý bảo hiểm bán bảo hiểm hưu trí phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận cấp;
b) Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo và chứng nhận hoàn thành khóa học về sản phẩm bảo hiểm hưu trí.
3.4. Đại lý bán bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP phải đáp ứng các điều kiện sau:
Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo tối thiểu 16 giờ về bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP và cấp chứng nhận hoàn thành khóa học.
DNG Business xin cám ơn các qúy bạn đọc. Theo trang điện tử đăng ký kinh doanh Trường hợp nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều thông tin hơn về vấn đề này theo dõi website: https://danangnet.vn/ hoặc liên hệ số điện thoại: 0915888404 để được tư vấn chi tiết.
Cập nhật thông tin chi tiết về Điều Kiện Thành Lập Công Ty Kinh Doanh Dịch Vụ Đại Lý Tàu Biển trên website Uqpx.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!